Nắm rõ các dạng và cách dùng của cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Có lẽ ai trong chúng ta cũng gặp phải những trường hợp cần phải giải thích nguyên nhân kết quả của một sự vật hay sự việc nào đó đúng không? Và khi đó chúng ta cần phải sử dụng cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để xử lý.

Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể giải quyết được tình huống đó vì không biết diễn đạt sao cho đúng ngữ pháp và biểu đạt đúng ý muốn nói. Nên hôm nay Vietgle sẽ gợi ý cho bạn những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thông dụng nhé.

1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đó chính là cấu trúc có sử dụng các từ ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm trình bày, diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả nào đó.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh
Cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Ví dụ: 

  • Because it rained, I quit school.
    Bởi vì trời mưa nên tôi nghỉ học.
  • I like this picture as it’s beautiful.
    Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp.

2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ ngữ mang ý nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả khác nhau nên tùy vào trường hợp khác nhau chúng ta sẽ sử dụng những từ mang ý nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả khác nhau. 

Và những cấu trúc dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For 

Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường được sử dụng và đơn giản nhất

Because

Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Dùng để đưa ra một thông tin mới là lý do, nguyên nhân mà người đọc chưa biết. Mệnh đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu.

Từ nối chỉ nguyên nhân trong tiếng Anh
Từ nối chỉ nguyên nhân trong tiếng Anh

Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả

Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Ví dụ: 

  • He has to mop the floor because he spills water on the floor.
    Anh ấy phải lau sàn vì làm đổ nước ra sàn.
  • He is very intelligent because he reads lots of books.
    Anh ấy rất thông minh vì anh ấy đọc rất nhiều sách.

As và Since

As và Since là một cấu trúc được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết đến. Thường thì những lí do này không phải là phần được nhấn mạnh trong câu.

As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả.

Mệnh đề với As Since không đúng một mình trong câu.

Ví dụ: 

  • As I grow, I have to change.
    Khi tôi trưởng thành, tôi phải thay đổi.
  • As she went to bed late last night, she got up late today.
    Vì tối qua cô ấy ngủ muộn nên cô ấy đã thức dậy trễ.
  • Since she wanted to get an award, she decided to practice well.
    Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt.

For

For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính chất suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình. 

Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Ví dụ: She was depressed for her husband cheated. Cô ấy chán nản vì bị chồng lừa dối

Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to

Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of và Due to trong tiếng Anh khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác biệt cùng tham khảo bên dưới nhé.

Cấu trúc because of/ Due to trong tiếng Anh
Cấu trúc because of/ Due to trong tiếng Anh

Because of

Because of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quả

Mệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từ

Ví dụ: 

  • Because of the wind, all the clothes were blown off.
    Vì gió, tất cả quần áo đã bị thổi bay.
  • She was late for her flight because of traffic congestion.
    Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường.

Due to

S + tobe +  due to + tính từ

Ví dụ: 

  • The business’s failure was due to its poor location.
    Sự thất bại của doanh nghiệp là do vị trí kém.
  • Nam failed the exam due to his negligence.
    Nam thi trượt do sơ suất.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả So… that

Cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó.

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S ​+ V

Hoặc: S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • The table is so heavy that we don’t lift up.
    Cái bàn quá nặng chúng tôi không thể nhấc lên nổi.
  • He brought so much food that we couldn’t eat at all.
    Anh ấy mang quá nhiều đồ ăn đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that

Cũng mang nghĩa tương tự như So…that, tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt.

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Ví dụ: 

  • Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys.
    Mẹ là một người khó tính đến nỗi mẹ không cho tôi chơi với con trai.
  • He is such a rich man that he bought 3 houses this year.
    Anh ấy là một người giàu có đến nỗi anh ấy đã mua 3 căn nhà trong năm nay.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore

 Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore
Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore

Về cơ bản thì 2 cấu trúc as the result/ therefore có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau.

Mệnh đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau bởi dấu phẩy.

Cấu trúc: S + V. As the result/ Therefore, + S + V

  • As the result: Kết quả là.
  • Therefore: Vì thế.

Ví dụ: 

  • He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam.
    Anh ấy quá lười biếng. Kết quả là anh đã trượt kỳ thi tốt nghiệp.
  • I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police.
    Tôi nghi ngờ anh ta đã lấy trộm điện thoại của tôi. Do đó, tôi đã báo cảnh sát.

3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

  1. Because I am too poor, I cannot buy this house.
    => Because of _________________________________.
  2. Because the dress was so beautiful, I bought it.
    => Because of _________________________________.
  3. Because the dog was too aggressive, the children were scared.
    => Because of _________________________________.
  4. She’s so ugly that no one wants to play with her.
    => She is such a________________________________.
  5. Rain was so heavy that the streets were flooded.
    => Because____________________________________.
  6. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree
    => Because he__________________________________.
  7. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.
    => Because this shirt_____________________________.
  8. He is too fat to fit this suit.
    => He is so_____________________________.
  9. This movie is so good, lots of people have watched it.
    => This movie is _____________________________.

Đáp án

  1. Because of my poverty, I cannot afford this house.
  2. Because of the beauty of the dress I bought it.
  3. Because of the dog’s ferocity, the children were scared.
  4. She was such a bad girl that no one wanted to play with her.
  5. Because it rains candles the street is flooded.
  6. Because he tried so hard, he passed a master’s degree.
  7. Because the shirt was torn, I took it to repair.
  8. He is so fat that he doesn’t fit this suit.
  9. This movie is so good that lots of people have watched it.

Qua bài viết ở trên, Vietgle đã tổng hợp lại những kiến thức về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Vietgle hi vọng bạn có thể tiếp thu được những kiến thức trên về khái niệm, các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để có thể áp dụng tốt nó vào cuộc sống và nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình ngày một hoàn thiện hơn nhé.

Có đóng góp hay góp ý thêm để Vietgle phát triển hơn nữa thì nhờ bạn bình luận dưới phần Comment nhé.

Gợi ý cho bạn

Các ngôi trong tiếng Anh - Bài tập có đáp án chi tiết
Các ngôi trong tiếng Anh - Bài tập có đáp án chi tiết
Các ngôi trong tiếng Anh sẽ là kiến thức cơ bản đầu tiên đối với tất cả các bạn bắt đầu học tiếng Anh. Khi mới học nhiều bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn công thức và cách sử dụng của các ngôi trong tiếng Anh.
6 quy tắc đánh vần cơ bản trong tiếng Anh
6 quy tắc đánh vần cơ bản trong tiếng Anh
Để phát âm đúng và chuẩn như người bản xứ là điều mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng mong muốn. Bài viết sẽ tổng hợp những quy tắc đánh vần trong tiếng Anh thông dụng trong bài viết dưới đây nhé!
5 chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất tại Việt Nam
5 chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất tại Việt Nam
Khi bạn có chứng chỉ tiếng Anh có giá trị, bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn trong học tập, du học và việc làm. Vietgle.vn sẽ tổng hợp cho bạn những thông tin về 5 chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay.

Bình luận

Bình luận