Khi mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc trước tiên các bạn cần học là tìm hiểu và tiếp thu các kiến thức cơ bản, khi đã nắm được các kiến thức cơ bản thì mới đi vào học thêm các kiến thức chuyên sâu. Đừng nên mới bắt đầu vào mà đã đâm đầu vào nghiên cứu các kiến thức chuyên sâu là một sai lầm, bạn vừa không hiểu được mà lại còn bị rỗng kiến thức nữa đấy.
Một trong những kiến thức cơ bản nhất dành cho người mới học tiếng Anh là loại từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này Vietgle sẽ giới thiệu cho bạn một trong những loại từ thông dụng và hay xuất hiện trong câu đó chính là trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh.
Nội dung chính
1. Trạng từ chỉ thời gian là gì?
Trạng từ chỉ thời gian là từ cho chúng ta biết khi nào một hành động xảy ra và xảy ra trong khoảng bao lâu hay đơn giản hơn trạng từ chỉ thời gian là những từ nhằm xác định thời gian, thời điểm mà hành động, sự việc diễn ra.
Trạng từ chỉ thời gian là bất biến. Chúng cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh. Trạng từ chỉ thời gian có vị trí chuẩn trong một câu tùy thuộc vào trạng từ chỉ thời gian nói với chúng ta điều gì.
Ví dụ:
- I have to leave now – Tôi phải đi bây giờ
- I saw that movie last year – Tôi đã xem bộ phim đó năm ngoái
2. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu
Vị trí của trạng từ chỉ thời gian không cố định trong câu mà tùy vào câu chúng có chức năng khác nhau thì cũng sẽ có các vị trí đứng khác nhau. Cùng tham khảo các vị trí đứng của chúng ở dưới nhé.
2.1. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước hoặc sau một lệnh đề
Vị trí thông thường của trạng từ chỉ thời gian cũng có phần giống như vị trí của trạng từ trong tiếng Anh, có thể trạng từ đó là đứng ở trước hoặc sau một mệnh đề.
Ví dụ:
- I will go out tomorrow.
- Yesterday I went to play soccer.
2.2. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định
Ngoài vị trí thường xuất hiện như bên trên thì trạng từ chỉ thời gian còn có thể đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định.
Ví dụ
- I have been teaching since 2010.
- She has been dead for 5 years.
2.3. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước động từ chính hoặc tính từ
Một số trạng từ chỉ thời gian đặc biệt hơn thì sẽ có vị trí cũng khá đặc biệt đó chính là đứng trước động từ hoặc tính từ trong một câu tiếng Anh.
Ví dụ
- i’m still sick
- I’m still doing housework
Đây cũng là một vị trí cố định của từ “still”
3. Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp
Trạng từ chỉ thời gian thì gồm nhiều loại, để dễ hình dung và dễ ghi chép lại hơn thì chúng được chia làm 3 phần như bên dưới, cùng tham khảo nhé.
3.1. Trạng từ chỉ khi nào
Trạng từ | Nghĩa | Ví dụ |
Yesterday | Hôm qua | Yesterday I went to a party. |
Today | Hôm nay | The document will be sent today. |
Tomorrow | Ngày mai | I have an exam tomorrow. |
Later | Sau, muộn | I will email you later. |
Now | Bây giờ | Now I go to lunch. |
early | sớm | Hana always goes to school early. |
Last + day/month/year | Ngày/ tháng/ năm trước | My family went to Hạ Long last year. |
Next + day/month/year | Ngày/ tháng/ năm sau | Next month I will go to Sai Gon |
Then | Sau, rồi thì | We go to the movies then we eat |
3.2. Trạng từ chỉ trong bao lâu
Trạng từ | Nghĩa | Ví dụ |
For (+ khoảng thời gian) | Trong khoảng bao lâu | I have been in this neighborhood for 5 years |
Since (+mốc thời gian) | Từ bao giờ | I have been in this neighborhood since 2015 |
3.3. Trạng từ chỉ thời gian về trạng thái, tiến độ của sự việc
Trạng từ | Nghĩa | Ví dụ |
Yet | Chưa | Have you completed your math homework yet? |
Still | Vẫn | I’m still doing my homework. |
4. Bài tập về trạng từ chỉ thời gian
1. I saw him ……………………..
a) yesterday b) tomorrow
2. I ……………………. your father tomorrow.
a) see b) am seeing
3. My plane …………………… tomorrow.
a) leaves b) left
4. I haven’t seen her …………………….. Monday.
a) since b) for
5. I went there ………………………..
a) yesterday b) tomorrow
6. I saw him …………………….. morning.
a) in yesterday b) yesterday
7. I haven’t seen her …………………….
a) yesterday b) today
8. I haven’t seen her since ……………………….
a) yesterday b) tomorrow
9. I ……………………. it first thing tomorrow.
a) will do b) did c) do
10. I am seeing him ………………………….. morning.
a) tomorrow b) today
11. I might see her ………………………..
a) tomorrow b) yesterday
Đáp án
- 1. I saw him yesterday.
- 2. I am seeing your father tomorrow.
- 3. My plane leaves tomorrow.
- 4. I haven’t seen her since Monday.
- 5. I went there yesterday.
- 6. I saw him yesterday morning.
- 7. I haven’t seen her today.
- 8. I haven’t seen her since yesterday.
- 9. I will do it first thing tomorrow.
- 10. I am seeing him tomorrow morning.
- 11. I might see her tomorrow.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Trong đó có định nghĩa, vị trí đứng và các nhóm trạng từ chỉ thời gian thông dụng nhất mà Vietgle đã tổng hợp được.
Hi vọng qua bài viết trên bạn có thể nắm rõ được những kiến thức cơ bản về trạng từ chỉ thời gian để áp dụng vào công việc học tập và đời sống hàng ngày. Chúc các bạn ngày càng nâng cao và hoàn thiện trình độ tiếng Anh của bản thân nhé.
Nếu có đóng góp gì thêm để Vietgle ngày càng hoàn thiện hơn nữa thì mời bạn vui lòng để lại bình luận dưới phần comment nhé. Cảm ơn bạn.
Bình luận