Thì tương lai đơn trong tiếng Anh – Công thức và cách dùng

Thì tương lai đơn là một thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Chính vì vậy, Vietgle.vn đã tổng hợp những kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết về thì tương lai đơn trong tiếng Anh.

Bên cạnh đó, ở cuối bài viết sẽ có bài tập để các bạn luyện tập những kiến thức vừa học qua bài viết.

1. Định nghĩa về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh

2. Cấu trúc về thì tương lai đơn

Dạng khẳng định

S + will/’ll + V(nguyên thể)

Ví dụ

  • It’s raining. She’ll close the window. (Trời đang mưa. Cô ta sẽ đóng cửa sổ lại.)
  • My dad think it will rain tonight. (Bố tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

Dạng phủ định

S + will not/won’t + V(nguyên mẫu)

Ví dụ

  • It’s sunny now. She won’t close the window. (Trời đang nắng. Cô ta sẽ không đóng cửa sổ lại.)
  • My mother think it will not rain tonight. (Mẹ của tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)

Dạng nghi vấn

Will + S + V(nguyên mẫu)?
Shall I/We + V(nguyên mẫu)?

Ví dụ

  • It’s raining. Will you close the window? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?)
  • Will it rain tomorrow? (Ngày mai trời có mưa không?)

3. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ

  • A: I’m thirsty. (Tôi khát.)
  • B: She will make me some noodles. (Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì.)

Diễn đạt những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn

Được dùng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…

Ví dụ

  • I think the Vietnam team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng cuộc.)
  • He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing. (Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)
Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

Diễn đạt lời hứa

Ví dụ

  • I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
  • My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ

  • Be quiet or he will be angry. (Hãy trật tự đi, không anh ấy sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

3.5. Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ

Câu hỏi muốn được giúp đỡ bắt đầu bằng Will you và kết thúc bằng từ “Please” để thể lịch sự và thể hiện sự chân thành.

Ví dụ

  • Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)
  • Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I

Ví dụ

  • Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ

  • Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
  • Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ

  • I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
  • We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

4. Một số dấu hiệu nhận biết về thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Từ chỉ thời gian trong tương lai

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Ví dụ

  • I’ll see you tomorrow. (Tớ sẽ gặp lại cậu vào ngày mai.)
  • We will go for a picnic in Moc Chau next week. (Tuần tới chúng ta sẽ có chuyến đi dã ngoại ở Mộc Châu.)
  • He’ll be back in 5 minutes. (Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa.) 

Động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

Ví dụ: She believes that she will pass the exam. (Cô ấy tin rằng mình sẽ đỗ kì thi.)

5. Bài tập về thì Tương lai đơn

Bài tập 1

Chia dạng đúng của động từ ( Thì tương lai đơn)

Jim asked a fortune teller about his future. Here is what she told him:

  1. You (earn) a lot of money.
  2. You (travel) around the world.
  3. You (meet) lots of interesting people.
  4. Everybody (adore) you.
  5. You (not / have) any problems.
  6. Many people (serve) you.
  7. They (anticipate) your wishes.
  8. There (not / be) anything left to wish for.
  9. Everything (be) perfect.
  10. But all these things (happen / only) if you marry me.

Bài tập 2

Hoàn thành câu

  1. The film __________ at 10:30 pm. (to end)
  2. Taxes __________ next month. (to increase)
  3. I __________ your email address. (not/to remember)
  4. Why __________ me your car? (you/not/to lend)
  5. __________ the window, please? I can’t reach. (you/to open)
  6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)
  7. Jake __________ his teacher for help. (not/to ask)
  8. I __________ to help you. (to try)
  9. Where is your ticket? The train __________ any minute. (to arrive)
  10. While the cat’s away, the mice __________. (to play)

Bài tập 3

Tìm và sửa lỗi sai

  1. I am going shopping with my best friend tomorrow.
  2. If she loves her job, what do she do?
  3. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.
  4. The plant die because of lack of sunshine.
  5. I think my teacher remember to do everything.
  6. If it stop raining soon, they will play football in the yard.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. will earn
  2. will travel
  3. will meet
  4. will adore
  5. will not have
  6. will serve
  7. will anticipate
  8. will not be
  9. will be
  10. will only happen

Đáp án bài tập 2

  1. The film will end at 10:30 pm.
  2. Taxes will increase next month.
  3. I will not remember your email address.
  4. Why will you not lend me your car?
  5. Will you open the window, please? I can’t reach.
  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.
  7. Jake will not ask his teacher for help.
  8. I will try to help you.
  9. Where is your ticket? The train will arrive any minute.
  10. While the cat’s away, the mice will play.

Đáp án bài tập 3

  1. am going => will go
  2. do she do => will she do
  3. spend => will spend
  4. die => will die
  5. remembers => will remember
  6. stop => stops

Bài viết đã cung cấp toàn bộ kiến thức về thì Tương lai đơn trong tiếng Anh. Vietgle.vn hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho quá trình học tiếng Anh của các bạn. Chúc các bạn có kết quả học tập thật tốt!

Gợi ý cho bạn

Bình luận

Bình luận