Hiểu rõ sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Bạn luôn gặp khó khăn khi chia chủ ngữ và động từ? Bạn không biết khi nào chủ ngữ ở số nhiều thì động từ chia số nhiều hoặc ngược lại. Hãy cùng theo dõi bài viết của Vietgle.vn để nắm chắc các quy tắc về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhé!

1. Thế nào là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Rất đơn giản thôi, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được.

Ví dụ: 

  • My cat is white. Chú mèo nhà tôi màu trắng. => Động từ To be được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is” 
  • My students want to have a break. Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi. => Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều nên là “want” 
  • The water is clean. Nước sạch đó. => Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được có động từ chia giống danh từ số ít. 

2. 15 quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ta luôn biết chủ ngữ số ít thì động từ chia số ít (thêm s/es), chủ ngữ số nhiều thì động từ chia số nhiều (để dạng nguyên thể), nhưng thử thách đặt ra chính là xác định chủ ngữ là số nhiều hay số ít.

quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Do có khá nhiều từ khi làm chủ ngữ, ta không thể “chỉ mặt” được là ít hay nhiều ngay đâu. Cùng đọc quy tắc dưới đây về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhé.

Quy tắc 1: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ số ít

Ví dụ: 

  • This computer crashes twice a month! Cái máy tính này hỏng 2 lần một tháng!
  • Son Tung is a famous singer and has his own entertainment company. Sơn Tùng là một ca sĩ nổi tiếng và có công ty giải trí riêng.  

Quy tắc 2: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia số nhiều

Ví dụ:

  • We are students and our major is Marketing. Chúng tôi là sinh viên và chuyên ngành của chúng tôi là Marketing. 
  • The cats lie on the sofa. Những chú mèo nằm trên ghế sofa. 

Quy tắc 3: Khi chủ ngữ là tên riêng, tựa đề phim ảnh, âm nhạc,… thì động từ chia theo hình thức số ít

  • Avengers is a popular movie series all over the world. Biệt đội Siêu Anh hùng là loạt phim nổi tiếng trên khắp thế giới.
  • Ice Cream is the new hit of Black Pink. Ice Cream là bản “hit” mới của Black Pink.

Quy tắc 4: Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định thì động từ chia số ít 

Các đại từ bất định (each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, nobody, nothing, every,…) đi với danh từ thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.

Ví dụ:

  • Every student has to wear a uniform. Mỗi học sinh đều phải mặc đồng phục. 
  • Someone is calling me from outside. Ai đó đang gọi tôi ở bên ngoài. 

Quy tắc 5: Nếu chủ ngữ là một V-ING (danh động từ) thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít

Ví dụ:

  • Eating more vegetables is good for your health. Ăn nhiều rau củ hơn sẽ tốt cho cơ thể của bạn. 
  • Listening to music is a hobby of many people. Nghe nhạc là sở thích của rất nhiều người. 

Quy tắc 6: Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì động từ theo số nhiều

Ví dụ:

  • Daniel and Anya are teachers at ABC English Center. Daniel và Anya là giáo viên ở trung tâm tiếng Anh ABC. 
  • My brother and my sister study at the same university. Anh trai tôi và chị tôi học ở cùng trường đại học. 

Quy tắc 7: Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều 

Ví dụ: 

  • The rich spend money in a very different way with the poor. Người giàu tiêu tiền rất khác người nghèo.
  • The French like to eat croissants. Người Pháp thích ăn bánh sừng bò.   

Quy tắc 8: Cấu trúc There + Động từ + Danh từ 

Trong cấu trúc với There, động từ To be sẽ chia theo số ít hay số nhiều dựa theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

  • There are flowers and trees in the garden. Có hoa và cây cối ở trong vườn. 
  • There is no one in the room. Không có ai ở trong phòng cả. 

Quy tắc 9: Cấu trúc All/ Some/ A lot of/… + Danh từ

Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không đếm được sẽ chia động từ theo hình thức số ít. Còn khi danh từ là số nhiều đếm được thì chia động từ theo số nhiều.

Ví dụ:

  • Some of the information is not reliable. Một vài thông tin không đáng tin cậy. 
  • Most of the books in this store are interesting. Hầu hết các cuốn sách trong cửa hàng này đều thú vị.  

Quy tắc 10: Cấu trúc Number of

Khi có The number of + Danh từ (mang nghĩa là Số lượng cái gì đó) thì động từ chia theo số ít. 

Ví dụ:

  • The number of car accidents decreases quickly. Số lượng tai nạn ô tô giảm nhanh chóng.
  • The number of people joining this competition is 100. Số lượng người tham gia cuộc thi này là 100. 

Khi có A number of + Danh từ (mang nghĩa là Một số cái gì đó …) thì động từ chia theo số nhiều.  

Ví dụ:

  • A number of hours has passed. Một vài giờ đã trôi qua. 
  • A large number of people are facing unemployment. Một số lượng lớn người đang đối mặt với thất nghiệp. 

Quy tắc 11: Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ (as well as, with, together with,…) thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất

Ví dụ:

  • My father as well as the other people in my family is very humorous. Bố tôi cũng như những người khác trong gia đình tôi rất vui tính. 
  • John with his dog goes to the park. John cùng chú chó của anh ấy đi ra công viên. 

Quy tắc 12: Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất với động từ.

Cả ba cấu trúc: 

  • S1 or S2
  • Either S1 or S2
  • Neither S1 nor S2 

đều có động từ chia theo chủ ngữ S2. 

Ví dụ:

  • You or I am the winner of this game. Bạn hoặc tôi là người chiến thắng ván chơi này. 
  • Either my parents or my brother has to go to the supermarket. Bố mẹ tôi hoặc anh trai tôi phải đi tới siêu thị. 
  • Neither Lily nor her friends have seen this movie before. Cả Lily và bạn cô ấy đều chưa xem bộ phim này trước đây. 

Tuy nhiên, khi chủ ngữ là cụm Either/Neither of  thì động từ luôn chia theo hình thức số ít.

Ví dụ:

  • Neither of these cats is mine. Không có con mèo nào trong số này là mèo của tôi. 
  • Either of my parents is staying at home. Một người trong bố mẹ tôi đang ở nhà. 

Quy tắc 13: Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít

Ví dụ:

  • Ten dollars to buy this bag is not expensive. 10 đô để mua chiếc túi này không hề đắt. 
  • 8 hours of sleeping per day is enough. 8 tiếng ngủ một ngày là đủ rồi. 

Quy tắc 14: Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau “OF”

  • Two-third of the students in my class are boys. Hai phần ba học sinh trong lớp là con trai. 
  • Thirty percent of the forest area has been destroyed by the fire. 30 phần trăm diện tích rừng đã bị thiêu rụi bởi đám cháy. 

Quy tắc 15: Sau No và None of, động từ chia phụ thuộc vào danh từ đứng sau No và None of là số ít hay số nhiều

Sau No và None of
Sau No và None of

Ví dụ:

  • None of meat was cooked today. Không có miếng thịt nào được nấu ngày hôm nay. 
  • No student leaves the classroom. Không học sinh nào rời khỏi phòng học.
  • None of my friends know about your secret. Bạn tôi không ai biết bí mật của cậu cả. 

3. Những trường hợp chia số nhiều

Chủ ngữ là 1 đại từ : several, both, many, few, all, some

Ví dụ: Several of the students are absent.

Chủ ngữ là 1 danh từ được ra đời bởi mạo từ The + Adjective để chỉ 1 nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất: The poor, The rich, The blind,…. 

Ví dụ: The poor living here need help.

Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số các …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia tại số nhiều.

Ví dụ: A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)

Chủ ngữ là dân tộc .

Ví dụ: The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)

Chú ý: dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the

4. Những trường hợp chia số ít

Chủ ngữ là danh từ không đếm được.

Ví dụ: The furniture was more expensive than we thought.

Những trường hợp chia số ít
Những trường hợp chia số ít

Chủ ngữ là danh từ chấm dứt là “s” nhưng sử dụng số nhỏ

  • Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính trị học), billiards (bi-da), checkers(cờ đam), darts (phóng lao dưới nhà), dominoes (đô mi nô)…
  • Danh từ tên những căn bệnh: Measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)….
  • Cụm danh từ chỉ tên những quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin )..

Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng and, chỉ 2 người, 2 vật khác nhau.

Ví dụ: Lan and Tam are classmates in this school year.

Chủ ngữ là c ụm danh từ chỉ kích thước, đo lường, khoảng cách, thời gian, số tiền…

Ví dụ: Two pounds is …..(2 cân)/ Ten miles is … (10 dặm)/ Ten years is … (10 năm)/ Ten dollars is … (10 đô la).

Chủ ngữ là tiếng nói .

Ví dụ: Vietnamese is the language of Vietnam.

Khi chủ ngữ là 1 đại từ bất định : each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something…..

Ví dụ: Each of the boys has a bicycle/ Someone has taken my pencil/ Each person is allowed 20kg luggage./ Everybody knows Tom.

Chủ ngữ bắt đầu bằng The number of = “Số lượng một số …”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn tại ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày dưới tuần là 7)

Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ/Tựa đề

Ví dụ: To jog/ Jogging everyday is good for your health./ What he said wasn’t true./ That you get high mark in school is very good./ “Tom and Jerry” is my son’s favourite cartoon.

Khi một số chủ ngữ đều tại số nhỏ được nối kết với nhau bằng: with, as well as, together with, along with, no less than…

Ví dụ: The old man with his dog passes my house every morning./ Mr. Johnson as well as his assistants has arrived.

5. Những trường hợp khác

Chủ ngữ là những danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước.

Ví dụ:

  • She as well as I is going to university this year. (chia theo she )
  • Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith )

Chủ ngữ là những danh từ chỉ tập hợp như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee …. Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì sử dụng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 tổ chức thì sử dụng số ít.

Ví dụ:

  • The family are having breakfast. (ý nói từng thành viên dưới gia đình đang ăn sáng)
  • The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)

Chủ ngữ bắt đầu bằng There, ta chia động từ chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

  • There is a book (chia theo a book)
  • There are two books (chia theo books)

Chú ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động từ theo danh từ dưới mệnh đề chính.

Ví dụ: One of the girls who go out is very good. (Ta có thể đựng mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good.)

Chủ ngữ bắt đầu bằng một số đại từ sở hữu (như: mine, his, hers), thì phải tham quan cái gì của người đó và nó là số nhỏ hay số nhiều.

Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi tại đây ý nói scissors của tôi: số nhiều => chia động từ tại số nhiều: Mine are very old ).

Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau. 

Ví dụ: All workers in the company are working hard. 

Thông thường dưới một số trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và một số danh từ theo sau – in the room) thường tọa lạc giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không tác động đến việc chia động từ. 

Ví dụ:

  • The study of subjects in university is exciting. 
  • Many students in this class get the high score in this test. 
  • The voices of my younger sister disturb my neighbours.

Chú ý rằng dưới một số thí dụ trên một số danh từ tọa lạc dưới ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số nhỏ / số nhiều nhưng động từ cứ được chia theo chủ ngữ chính.

Các cụm từ cuối cùng với một số danh từ đi theo sau nó tạo cần phải hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có tác động gì đến việc chia động từ.

Nếu hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng ”and” nhưng cùng nói về 1 đối tượng thì động từ chia tại ngôi thứ 3 số ít.

VD:

Together with  along with  accompanied by  as well as  
  • Bread and milk is a good choice for breakfast.
  • Hoa, as well as her sister, is studying in Hanoi. 
  • Mr. Green, along with her wife and children, is going on a holiday.

Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng “and” thì động từ phải chia tại ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they)

Ví dụ: I and my friend are going to have a test next week.

Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng “or” thì động từ phải chia theo danh từ xếp sau “or” . Nếu danh từ đó là số nhỏ thì động từ phải chia số nhỏ và ngược lại.

Ví dụ: Boss or his assistant is going to answer the press interview.

Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít

Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

Any + singular nounno + singular nounsome + singular nounevery/ each + singular noun
anybody
anyone
anything
nobody
noone
nothing
somebody
someone
something
everybody 
everyone 
everything
 neither *either * 

“Either” và “neither” là số ít nếu chúng không đi với or hoặc “nor. Either (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any“.

  • Everybody who wants to join this party must have the tickets.
  • Something is wrong in solving this problem.
  • Anybody who doesn’t have a ticket must go out there.
  • Either of her calculators is able to be used.
  • If neither of you has the responsibility, we won’t have success.
  • Nobody replaces his role of this project.

Cách sử dụng None và No

None” và “No” đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.

Nếu sau “None of” the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb

None of the + plural count noun + plural verb

  • None of the information is interesting on this newspaper.
  • None of the books, which i have bought, have been read .

Nếu sau “No” là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.

No + {singular noun / non-count noun} + singular verb

No + plural noun + plural verb

  • No student passes the final exam with a high score.
  • No students pass the final exam with a high score.

V-ing làm chủ ngữ

Khi V-ing sử dụng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia tại ngôi thứ 3 số ít.

  • Learning English is very interesting . 
  • Not working make him doesn’t have enough money to live. 
  • Being a banker was one of my dreams when i was a child.

Người ta sẽ sử dụng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động đầy đủ xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt thực chất của sự vật, sự việc thì phải sử dụng danh từ.

  • Dieting is very popular today. 
  • Diet is for those who suffer from a certain disease.

Động từ nguyên thể cũng có thể sử dụng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia tại ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường sử dụng chủ ngữ giả it” để mở đầu câu.

  • To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

Các danh từ tập thể

Đó là một số danh từ tại bảng sau sử dụng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 công ty nhưng trên thực tế chúng là các danh từ số nhỏ, vì thế một số đại từ và động từ theo sau chúng cũng tại ngôi thứ 3 số ít.

Congress family group committee classOrganization team army club crowdGovernment jury majority* minority public
  • The club is going to have a recuitment next month.
  • My family has 4 members.
  • Our class has a day off today.
  • Congress has initiated a new plan to combat inflation. 
  • The organization is going to have an event at the end of the year. 
  • Our team is team A.

Tuy nhiên nếu một số thành viên dưới nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia tại ngôi thứ 3 số nhiều:

  • Congress votes for the bill. (Quốc hội cất phiếu cho dự luật, gồm toàn bộ mọi người) 
  • Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh cãi về dự luật, nghĩa là các tán thành, các phản đối).

Danh từ “majority” được sử dụng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ 

The majority + singular verb 

The majority of the + plural noun + plural verb

  • The majority think it’s not good for health. 
  • The majority of the users believe it’s not good for their health.
  • The police/the sheep/the fish + plural verb.
    The sheep are breaking away
    The police work everyday in week.
  • A couple + singular verb
    A couple is walking in the park
  • The couple + plural verb
    The couple are racing their horses through the meadow.
  • Các cụm từ tại nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs.
    The flock of birds is circling overhead.
    The herd of cattle is breaking away.
    A school of fish is being attacked by sharks.
  • Tất cả một số danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được nhắc tới như một thể thống nhất thì đều được tham quan là một danh từ số ít. Do đó một số động từ và đại từ theo sau chúng phải tại ngôi thứ 3 số ít.
    Twenty-five dollars is not enough for me to have a dinner.
    Two minutes is enough for him to answer this question.
    Two miles is too far.

Cách dùng “a number of, the number of”

A number of = “Một số các …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia tại số nhiều.

A number of + plural noun + plural verb  

  • A number of reporters were at the conference yesterday.
  • A number of problems have risen
Cách dùng “a number of, the number of”
Cách dùng “a number of, the number of”

The number of = “Số lượng các …”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn tại ngôi thứ 3 số ít.

The number of + plural noun + singular verb…  

  • The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày dưới tuần là 7) 
  • The number of students in this class is small.

Các danh từ cứ tại số nhiều

Bảng sau là các danh từ bao giờ cũng tại hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể cần phải những đại từ và động từ đồng hành với chúng cũng phải tại số nhiều.

scissors shorts pantsjeans tongs trousers  eyeglasses pliers tweezers

Nếu muốn chúng thành ngôi số nhỏ phải sử dụng a pair of … 

  • The eyeglasses are fashionable 
  • A pair of pants is in the drawer. 
  • These pants are expensive. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng sử dụng với these).

Cách sử dụng “there is, there are”

Được sử dụng để chỉ sự còn đó của người hoặc vật ở một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số nhỏ thì động từ to be chia tại ngôi thứ 3 số nhỏ và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều tại to be còn there giữ nguyên.

  • There are three pens in the bag.
  • Threre is a storm approaching. 
  • There was an accident last night. 
  • There was oil on the floor of the kitchen. 
  • There were too many people in front of this building.

Lưu ý:

  • Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = kiên cố là sẽ có
    There is sure for her to get trouble when her father gets her result. (Chắc chắn là cô ấy sẽ gặp rắc rối khi bố cô ấy có được điểm số)
    I think there is likely to be rain heavily. (Tôi cho rằng chắn chắn sẽ có mưa to)
  • Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương những một số động từ khác ngoài to be cũng được dùng với there :
    Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
    Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
    In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn ít tại Đức có một ông thợ giày nghèo sống tại đó).
    There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm).
    Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào).
    There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
  • There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
    There they comes (Họ đã đến rồi kia kìa)
    There he is, They have been waiting for him for over an hour. (Anh ấy đây rồi, họ đang chờ anh ấyđến hơn một tiếng rồi đấy)

6. Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Để xem mình đã nhớ được sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ một cách đầy đủ chưa, hãy làm thử các bài tập dưới đây và sau đó kiểm tra đáp án nhé.

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. Every candidate………. known the first three questions

A. has B. have C. have to D. must

2. Either Jack or his sister………breakfast each morning.

A. make B. is making C. makes D. made

3. Time………when you’re having fun.

A. is flying B. flies C. fly D. flied

4. Five kilometers……..not far.  

A. are B. have C. will be D. is

5. Lara, together with ten friends, ………. planning a graduation party.

A. are B. is C. has been D. have been

6. Mathematics………..the science of quantity.

A. was B. are C. is D. were

7. Measles………cured easily nowadays.

A. is B. are C. will be D. have

8. The effects of stress…….very serious.

A. is B. are C. will D. have

9. Neither of them…….in this company.

A. work B. works C. working D. have worked

10. The army…………. eliminated this section of the training test.

A. has B. is having C. are D. have

Bài 2: Chia động từ theo quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  1. One-fifth of the people (be)_______ unemployed.
  2. The English (be) ________ independent people.
  3. Money (make)______ the world go around.
  4. There (be, not) ________ any letters in the mailbox today.
  5. Someone (have) ________ taken my pencil.
  6. Many nations around the world (celebrate)_______ Earth day
  7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
  8. My mom and my dad (go) ________ to the market twice a week.
  9. Two years (be) _______ not a long time. 
  10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.

Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau đây.

1. Each student………. answered the first three questions.

a. has

b. have

c. have to

d. must

2. Either John or his wife ………breakfast each morning.

a. make

b. is making

c. makes

d. made

3. Everybody who ………. a fever must go home at once.

a. has

b. have

c. is having d. are having

4. Five dollars ………all I have on me.

a. are

b. is

c. will be

d. have

5. John, along with twenty friends, ………. planning a party.

a. are

b. is

c. has been

d. have been

6. Mathematics……….. the science of quantity.

a. was

b. are

c. is

d. were

7. Measles………cured without much difficulty nowadays.

a. is

b. are

c. will be

d. have

8. Neither Mary nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.

a. need

b. needs

c. is needing

d. has need

9. Peter, together with his uncle, ……………fishing.

a. have gone

b. has gone

c. go

d. goes

10. The army…………. eliminated this section of the training test.

a. has

b. is having

c. are

d. have

Bài 4: Chia động từ để các câu dưới đây có nghĩa.

  1. What we need most (be)________books.
  2. The English (be) ________proud and independent people.
  3. The United States (have) ________a population of 250 million.
  4. There (be, not) ________any letters in the mail for you today.
  5. Everyone in both cars (be) ________injured in the accident last night.
  6. The books borrowed from the library (be) ________on my desk now.
  7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
  8. Bread and butter (be) ________our daily food.
  9. The quality of the candies (be) ________poor.
  10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.

Bài 5: Trong số những câu sau đây, có những câu chứa một lỗi sai và có những câu chính xác. Nếu câu đó đúng, bỏ qua, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai.

  1. The president, surrounded by secret service agents, is trying to make his way to the podium.
  2. The buildings is destroyed during the fire are being rebuilt at the taxpayers’ expense.
  3. 20 percent of the forest has been destroyed lately.
  4. The witnesses saw that most of the fire in the hills was extinguished.
  5. Some of the animals from the zoo was released into the animals preserve.
  6. All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to turn in their term papers next Monday.
  7. Half of the food that we are serving to the guests is still in the refrigerator.
  8. We believe that some of the employees is going to get promoted soon.
  9. The people in the apartment next to mine are giving a party this evening.
  10. Each of the doctors in the building need to have a separate reception area.

Đáp án:

Bài 1:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. D
  5. B
  6. C
  7. A
  8. A
  9. B
  10. D

Bài 2:

  1. is
  2. are
  3. makes
  4. are not
  5. has
  6. celebrate
  7. is
  8. go
  9. is
  10. Has

Bài 3:

  1. A
  2. C
  3. A
  4. B
  5. B
  6. C
  7. A
  8. A
  9. B
  10. A

Bài 4:

  1. Is
  2. Are
  3. Has
  4. Aren’t
  5. Was
  6. Are
  7. Is
  8. Is
  9. Is
  10. Has

Bài 5:

  1. Đúng
  2. Is destroyed -> destroyed
  3. Đúng
  4. Đúng
  5. Was -> were
  6. Is -> are
  7. Đúng
  8. Is -> are
  9. Đúng
  10. Need -> needs

Trên đây là toàn bộ kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh mà Vietgle đã tổng hợp được. Hãy xem kỹ bài viết, thực hành các bài tập để có thể ứng dụng vào các bài kiểm tra và giao tiếp hằng ngày. Chúc các bạn học tập tốt!

Gợi ý cho bạn

Số thứ tự trong Tiếng Anh: quy tắc và cách dùng
Số thứ tự trong Tiếng Anh: quy tắc và cách dùng
Số thứ tự trong tiếng Anh là một chủ đề cơ bản khi bắt đầu học tiếng Anh. Dù là kiến thức cơ bản nhưng không phải ai cũng phân biệt được số thứ tự và số đếm.
Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp công sở hiệu quả cho người đi làm
Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp công sở hiệu quả cho người đi làm
Hiện nay tiếng Anh văn phòng là một trong những yếu tố quan trọng giúp mọi người có cơ hội tìm được một công việc tốt, một vị trí cao trong công ty và ngày càng được thăng tiến. Bạn cũng đang là người ấp ủ ước mơ đó? Bạn muốn cải thiện tiếng Anh giao tiếp công sở của bản thân mình?
1001+ STT tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
1001+ STT tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
Chắc hẳn có đôi lúc bạn đã đau đầu về suy nghĩ status cho bức ảnh để đăng lên trên mạng xã hội. Bạn muốn status của mình phải thật đặc biệt và mang nhiều ý nghĩa. Vậy tại sao

Bình luận

Bình luận