Infinitive phrase là gì? Cách dùng và bài tập trong tiếng Anh

Infinitive phrase là gì? Cụm động từ nguyên mẫu là một phần kiến thức tiếng Anh cơ bản mà các bạn cần nhớ. Hiểu được điều đó, Vietgle.vn sẽ tổng hợp cho các bạn cách dùng của cụm động từ nguyên mẫu và bài tập có đáp án chi tiết để tham khảo ở cuối bài.

1. Cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh là gì?

Cụm động từ nguyên mẫu (Infinitive phrase) là một cụm từ được bắt đầu bằng từ “to” .Sau “to” là một động từ nguyên thể không chia và theo sau đó là tân ngữ hoặc bổ ngữ.

to + V + tân ngữ/bổ ngữ

Ví dụ: to earn money (kiếm tiền), to buy a dress (mua một chiếc váy

I need to earn money to buy a dress. (Tôi cần kiếm tiền để mua một chiếc váy.)

2. Phân loại cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh

Có 2 cách để chúng ta phân loại cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh. Đó là theo cách sử dụng và theo vị trí của cụm động từ nguyên mẫu trong câu. 

Phân loại cụm động từ nguyên mẫu
Phân loại cụm động từ nguyên mẫu

Phân loại theo cách sử dụng

Chia theo cách dùng, có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh:

  • Cụm động từ nguyên mẫu hiện tại 
to + động từ nguyên thể + tân ngữ/bổ ngữ

Ví dụ: to make a cake, to ride a bike

I will try to make a cake for your birthday. (Tôi sẽ cố làm một chiếc bánh cho sinh nhật bạn.)

I decide to ride a bike to protect the environment(Tôi quyết định đạp xe để bảo vệ môi trường.)

Trên thực thế, dạng đầu tiên – cụm động từ nguyên mẫu hiện tại (to infinitive) được sử dụng nhiều nhất và xuất hiện nhiều nhất trong các đề thi.

  • Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn
to + be + động từ dạng hiện tại phân từ (V_ing) + tân ngữ/bổ ngữ

Ví dụ: to be playing, to be studying

  • I’d really like to be playing with my cousin in the park right now. (Tôi rất muốn được chơi với anh họ tôi tại công viên ngay bây giờ.) 
  • I’m pleased to be studying in the UK. (Tôi rất hài lòng vì đang được học tại Anh.)
  • Cụm đồng từ nguyên mẫu hoàn thành
to + have + động từ dạng quá khứ phân từ + tân ngữ/bổ ngữ

Nhấn mạnh vào việc đã xảy ra trước, đã hoàn thành hoặc thể hiện hy vọng, ý định mà người nói chưa thực hiện được. 

Ví dụ: to have done, to have traveled

  • I’m glad to have seen you(Tôi rất mừng vì đã gặp bạn.)
  • I meant to have gone there. (Đáng lẽ tôi phải tới đó.) 

Phân loại theo vị trí 

Trong một câu văn, cụm động từ nguyên mẫu có thể đứng ở rất nhiều vị trí khác nhau để giúp câu có ý nghĩa trọn vẹn nhất. 

Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò chủ ngữ

Ví dụ:

  • To do exercise is a good way to keep fit. (Tập thể dục là cách tốt để giữ vóc dáng.)
  • To be loved by family is the biggest happiness. (Được yêu thương bởi gia đình là hạnh phúc lớn nhất.)

Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò tân ngữ trực tiếp của động từ

Ví dụ:

  • You don’t need to finish all the homework. (Bạn không cần hoàn thành tất cả bài tập.)
  • Jack decided to move out next year. (Jack đã quyết định năm sau ra ở riêng) 
  • I asked my sister to stop making noise. (Tôi yêu cầu em gái của tôi ngừng làm ồn.)

Cụm động từ nguyên mẫu đi sau từ để hỏi: what, when, where, how,…

Ví dụ:

  • She doesn’t know how to fix her computer.(Cô ấy không biết sửa máy tính như thế nào.)
  • The students knew where to go to eat at lunch. (Các học sinh đã biết nơi đến để ăn trưa.)

Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò trạng ngữ

Trạng ngữ dùng để chỉ mục đích của hành động hoặc nguyên nhân thực hiện hành động đó.

Ví dụ: 

  • She goes home early to cook dinner(Cô ấy về nhà sớm để nấu bữa tối.) 
  • To stay safe during the Covid pandemic, people wash their hands regularly. (Để an toàn trong đại dịch Covid, chúng ta nên rửa tay thường xuyên.)

Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ

Ví dụ: 

  • My biggest ambition, to create my own company, gives me much motivation. (Khát vọng lớn nhất của tôi, thành lập công ty riêng, cho tôi rất nhiều động lực.)
  • Ann’s dream, to become an English teacher, came true. (Ước mơ của Ann, trở thành giáo viên tiếng Anh, đã thành hiện thực.)

Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ: 

  • He is certain to study abroad next year(Anh ấy chắc chắn sẽ đi du học năm tới.)
  • My son is too short to play the rollercoaster(Con trai tôi quá thấp để chơi trò tàu lượn.)

3. Một số cấu trúc đi với cụm động từ nguyên mẫu

Không chỉ đứng riêng lẻ trong câu, cụm động từ nguyên mẫu được kết hợp với một số thành phần khác trong câu như tính từ, đại từ,…tạo thành các cấu trúc hay gặp. Trong đó phổ biến nhất là cấu trúc: Tính từ (adj) + to infinitive.

Cấu trúc đi với cụm động từ nguyên mẫu
Cấu trúc đi với cụm động từ nguyên mẫu
It is + Adj + of Đại từ nhân xưng + to infinitive: Ai đó như thế nào khi làm gì

Ví dụ: 

  • It is nice of you to help me open the door. (Bạn thật tốt khi giúp tôi mở cửa.)
  • It is quite polite of you to say that word. (Bạn khá lịch sự khi nói từ đó.)
It is + Adj + for Đại từ nhân xưng + to infinitive: Nó như thế nào cho ai để làm gì

Ví dụ: 

  • It is uncomfortable for him to wait so long outside. (Thật không thoải mái cho anh ấy khi đứng đợi rất lâu ngoài trời.)
  • It is not good for you to eat too much junk food. (Nó sẽ không tốt cho bạn khi ăn quá nhiều đồ ăn thiếu chất.) 
Too + Adj (+for Đại từ nhân xưng)  + to infinitive: Quá….(cho ai) để làm gì 

Ví dụ: 

  • They are too young to drink wine(Họ còn quá nhỏ để uống rượu.) 
  • He is too short to reach the ball on the shelf. (Anh ấy quá thấp để chạm tới quả bóng ở trên giá.)
So + Adj + as + to infinitive: Quá (thừa)… để làm được gì

Ví dụ: 

  • John is so intelligent to solve this math problem quickly. (John quá thông minh để giải quyết nhanh chóng bài toán này.)
  • He is so experienced to receive the salary he wants. (Anh ấy quá thừa kinh nghiệm để nhận được mức lương anh ấy muốn.)

Ngoài ra còn có 2 cấu trúc thông dụng sau đây xuất hiện với (cụm) động từ nguyên mẫu. 

Enough + to infinitive: đủ để làm gì

Ví dụ: 

  • He is old enough to drive(Anh ấy đủ lớn để lái xe.)
  • I have enough money to buy many masks in the Covid19.  (Tôi có đủ tiền để mua rất nhiều khẩu trang trong dịch Covid.)

Lưu ý: tính từ thì đứng trước enough, còn danh từ thì đứng sau enough nhé!

But/ except + to infinitive: ngoại trừ/ ngoài việc… 

Ví dụ: 

  • We can do everything except to betray my manager(Chúng tôi có thể làm mọi việc trừ việc phản bội lại quản lý của tôi.)
  • He has no choice but to accept this offer. (Anh ấy không có sự lựa chọn nào ngoài chấp nhận lời mời này.)

4. Luyện tập về cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh

Mong rằng các bạn đã hiểu hơn và thấy kiến thức “cụm động từ nguyên mẫu” cũng không hề khó khăn. Hãy làm ngay một số bài tập luyện tập dưới đây và check đáp án để xem mình đã hiểu rõ chưa nhé! 

Luyện tập về cụm động từ nguyên mẫu
Luyện tập về cụm động từ nguyên mẫu

Bài tập 1

1. My mother would like _____ a new cooker on her birthday.

A. have        B. to have had        C. to have        D. to be had

2. ______ regularly is a good habit to learn English.

A. to practice        B. practice       C. to have practice       D. be practice

3. They’re strong enough  ______ the competition.

A. joining        B. to joined        C. to join        D. be joined

4. It’s too boring for me  ______ this all day.

A. do        B. be doing        C. to be done        D. to do

5. I can play every sport except  ______ 

A. to swim        B. swim        C. to have swim        D. swam

Bài tập 2

Dịch những câu sau sang tiếng Anh

  1. Hoạt động ngoài trời yêu thích của tôi, cắm trại cùng bạn bè, giúp tôi cảm thấy thoải mái. 
  2. Bạn quá trẻ để lo nghĩ nhiều.
  3. Bạn đã có đủ kiến thức để tham dự buổi phỏng vấn ngày mai chưa? 
  4. Nó thật sự khó khăn cho tôi để đạt được điểm A. 
  5. Tôi không đủ tiền để chi trả cho việc mua một chiếc điện thoại mới. 

Bài tập 3

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống sau

1. I’d like _____ a dog.
A. have        B. to have had        C. to have        D. to be had

2. He demanded ______ to the manager.
A. speak        B. to speak        C. to have speaking        D. be speaking

3. I’d hate ______ too late.
A. to arriving        B. to arrived        C. arrive        D. be arrived

4. I choose ______ here rather than anywhere else.
A. to work        B. work        C. to be worked        D. be worked

5. It seems ______ raining.
A. be        B. to be        C. to have        D to have had

6. He made me ______ your proposal.
A. turn down        B. to turn down        C. to have turned down        D. be turning down

7. Finally I managed ______ the work.
A. finish        B. to finish        C. to have finishing        D. be finished

8. I’d love ______ with you.
A. to come        B. come        C. to coming        D. be coming

9. I prepared ______ on holiday.
A. to be gone        B. to go        C. going        D. to have gone

10.They refused ______ to Tim’s proposal. They decided ______ their work. A. to listen/ continue        B. to listen/to continue        C. listen/to continue        D. listen/continue

Bài tập 4

Chọn đáp án đúng

  1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
  2. They appreciate (to have/having) this information.
  3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.
  4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
  5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.
  6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.
  7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.
  8. We would be better off (to buy/ buying) this car.
  9. She refused (to accept/ accepting) the gift.
  10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.
  11. George pretended (to be/being) sick yesterday.
  12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
  13. They agreed (to leave/leaving) early.
  14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
  15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
  16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.
  17. He demands (to know/knowing) what is going on.
  18. She is looking forward to (return/returning) to her country.
  19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.
  20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.

Bài tập 5

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She delayed __ (get) out of bed.
  2. He demanded _ (speak) to the manager.
  3. I offered _ (help).
  4. I miss _ (go) to the beach.
  5. We postponed _ (do).
  6. I’d hate __ (arrive) too late.
  7. She admitted __ (steal) the money.
  8. I chose __ (work) here.
  9. She waited __ (buy) a drink.
  10. I really appreciate __ (be) on holiday.
  11. I couldn’t help _ (laugh) .
  12. It seems __ (be) raining.
  13. I considered __ (move) to Spain.
  14. They practised _ (speak).
  15. Finally I managed _ (finish) the work.
  16. I really can’t stand _ (wait) for the bus.
  17. Unfortunately, we can’t afford _ (buy) a new car this year.
  18. She risked __ (be) late.
  19. I’d love __ (come) with you.
  20. I prepared __ (go) on holiday.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. C (Mẹ tôi muốn có nồi cơm điện mới vào sinh nhật cô ấy.)
  2. A (Luyện tập thường xuyên là thói quen tốt để học tiếng Anh.)
  3. C (Bọn họ đủ khỏe để tham gia cuộc thi.)
  4. D (Nó quá là chán cho tôi để làm việc này cả ngày.)
  5. A (Tôi có thể chơi mọi môn thể thao trừ bơi lội.)

Đáp án bài tập 2

  1. My favorite outdoor activity, to go for a picnic with my friends, helps me to feel relaxed/comfortable. 
  2. You are too young to think too much. 
  3. Do you have enough knowledge to attend the interview tomorrow? 
  4. It is really difficult for me to get the A mark.
  5. I don’t have enough money to afford to buy a new phone. 

Đáp án bài tập 3

  1. A
  2. B
  3. B
  4. A
  5. B
  6. A
  7. B
  8. A
  9. B
  10. B

Đáp án bài tập 4

  1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
  2. They appreciate (to have/having) this information.
  3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.
  4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
  5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.
  6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.
  7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.
  8. We would be better off (to buy/ buying) this car.
  9. She refused (to accept/ accepting) the gift.
  10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.
  11. George pretended (to be/being) sick yesterday.
  12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
  13. They agreed (to leave/leaving) early.
  14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
  15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
  16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.
  17. He demands (to know/knowing) what is going on.
  18. She is looking forward to (return/returning) to her country.
  19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.
  20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.

Đáp án bài tập 5

  1. She delayed __getting__ (get) out of bed.
  2. He demanded __to speak_ (speak) to the manager.
  3. I offered __to help___ (help).
  4. I miss __going___ (go) to the beach.
  5. We postponed __doing_ (do).
  6. I’d hate __to arrive__ (arrive) too late.
  7. She admitted __stealing (steal) the money.
  8. I chose __to work __ (work) here.
  9. She waited _ to buy_ (buy) a drink.
  10. I really appreciate __being__ (be) on holiday.
  11. I couldn’t help __laughing__ (laugh) .
  12. It seems__ to be__ (be) raining.
  13. I considered __moving__ (move) to Spain.
  14. They practised __speaking__ (speak).
  15. Finally I managed __to finish__ (finish) the work.
  16. I really can’t stand __waiting__ (wait) for the bus.
  17. Unfortunately, we can’t afford __to buy__ (buy) a new car this year.
  18. She risked __being__ (be) late.
  19. I’d love __to come__ (come) with you.
  20. I prepared __to go__ (go) on holiday.

Bài viết đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh mà các bạn cần nắm vững. Để có thể sử dụng thành thạo cụm động từ nguyên mẫu, các bạn nên luyện tập thường xuyên. Chúc các bạn có kết quả học tập thật tốt!

Gợi ý cho bạn

Tổng hợp 99+ tên mỹ phẩm bằng tiếng Anh
Tổng hợp 99+ tên mỹ phẩm bằng tiếng Anh
Ngày nay, hầu hết những tên mỹ phẩm cho mặt trên thị trường đều có tên và thành phần bằng tiếng Anh. Vì vậy để lựa chọn mỹ phẩm phù hợp nhất với bạn, các bạn nên có những kiến
Conjunction là gì? Định nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh
Conjunction là gì? Định nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh
“Conjunction là gì?” đây chắc chắn là thắc mắc của nhiều bạn mới học tiếng Anh. Conjunction là liên từ trong tiếng Anh – thành phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh mà bạn cần phải nắm vững. Trong
Cách viết thư chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Cách viết thư chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Khi chuẩn bị nghỉ việc tại công ty, ngoài những lời chúc, các bạn có thể viết một bức thư để chia tay những đồng nghiệp của mình. Nếu bạn đang loay hoay chưa biết cách viết thư chia tay

Bình luận

Bình luận