Đối với bất kì ai khi học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày thì thường bài học đầu tiên thường là những câu nói về “What” liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Câu hỏi về thời gian “What time is it?” là một trong những câu hỏi có nhiều cách trả lời nhất và cũng dễ gây nhầm lẫn khi trả lời về thời gian.
Chính vì vậy trong bài viết này Vietgle.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về cách đọc giờ trong tiếng Anh đơn giản và chính xác nhất.
Nội dung chính
1. Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh
Trước khi đi vào những cách đọc giờ và trả lời về thời gian bằng Tiếng Anh, các bạn tham khảo thêm một số mẫu câu hỏi về thời gian nhé:
- What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
- What time is it? Bây giờ là mấy giờ?
- Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?
- Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
Cách trả lời câu hỏi về thời gian
Để trả lời cho câu hỏi ” What time is it?” (Bây giờ là mấy giờ?) thì có nhiều cách để trả lời. Ví dụ dưới đây là những cách trả lời thông dụng nhất:
- It’s … bây giờ …
- Exactly … chính xác là … giờ
- About ... khoảng … giờ
- Almost … gần … giờ
- Just gone … hơn … giờ
2. Cách đọc giờ trong tiếng Anh
Bời vì trong một ngày sẽ có nhiều khoảng thời gian từ sáng đến đêm khuya nên đôi khi khi chúng ta trả lời câu hỏi về giờ giấc vẫn bị sai, hay gặp ở trường hợp nói giờ hơn và kém. Hãy cùng khám phá về cách đọc thời gian trong tiếng Anh dưới đây nhé!
2.1. Cách đọc giờ chẵn trong tiếng Anh
Được sử dụng nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, và sử dụng “o’clock” với mẫu câu:
It’s + số giờ + o’clock
Ví dụ:
- 9:00 – It’s nine o’clock. (Bây giờ là 9 giờ)
- 10:00 – It’s ten o’clock. (Bây giờ là 10 giờ)
Lưu ý: Trong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 giờ.
2.2. Cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh
Cách 1: It’s + giờ + phút
Ví dụ:
- 8:20 – It’s eight twenty. (Bây giờ là tám giờ hai mươi phút)
- 2:10 – It’s two ten. (Bây giờ là hai giờ mười phút)
- 5:05 – It’s five – five. (Bây giờ là hai giờ năm phút)
Cách 2: It’s + phút + past + giờ (dùng khi số phút < 30)
Ví dụ:
- 7:20 – It’s twenty past seven. (Bây giờ là 7 giờ 20 phút)
- 5:10 – It’s ten past five. (Bây giờ là 5 giờ 10 phút)
- 2:05 – It’s zero five past two. (Bây giờ là 2 giờ 5 phút)
Lưu ý: Những khi số phút < 10 các bạn nhớ đọc thêm số 0 trước số đó như ví dụ trên 05 đọc là zero – five chứ không nên đọc five không.
2.3. Cách đọc giờ kém trong tiếng Anh
Cách nói giờ kém được áp dụng khi số phút hơn 30 phút. Bạn nên nói số phút trước rồi đến giờ
It’s + phút + to + giờ
Lưu ý: Khi bạn nói giờ kém thì phải +1 số giờ hiện tại lên và số phút sẽ tính bằng cách lấy 60 – số phút hiện tại.
Ví dụ:
- 3:50 – It’s ten to four. (Bây giờ là 4 giờ kém 10 phút)
- 9:55 – It’s five to ten. (Bây giờ là 10 giờ kém 5 phút)
- 10:35 – It’s twenty-five to eleven. (Bây giờ là 11 giờ kém 25 phút)
3. Các trường hợp đặc biệt khi đọc giờ trong tiếng Anh
Bên cạnh những nguyên tắc chung đã được đề cập ở mục phía trên, trong tiếng Anh còn có những trường hợp đặc biệt khi nói về thời gian.
Trường hợp 1
- Khi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút, bạn có thể dùng cách đọc sau
It’s + (a) quater + to/ past + giờ
Ví dụ:
a quarter past: Hơn 15 phút
- 4:15 – It’s (a) quarter past four.
- 7:15 – It’s (a) quarter past seven.
a quarter to: Kém 15 phút
- 1:45 – It’s (a) quarter to two.
- 11:45 – It’s (a) quarter to ten.
Trường hợp 2
- Khi nói đến khoảng thời gian đúng 30 phút, bạn có thể dùng half past thay cho giờ + thirty
It’s + half past+ giờ
Ví dụ:
- 6:30 – It’s half past six.
- 10:30 – It’s half past ten.
Một số khác biệt của Anh – Anh và Anh – Mỹ khi nói về thời gian
- Khi nói thời gian 3:45 người Anh dùng cách nói: “Quarter to four”, Đối với người Mỹ, họ sẽ nói “ Quarter of four”.
- Khi nói thời gian 4:15 người Anh dùng cách nói: “Quarter past four”, Đối với người Mỹ, họ sẽ nói “ Quarter after four” .
Như vậy, ngoài “past” và “to” người Mỹ còn thường xuyên sử dụng “of” và “after” để nói về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Bên cạnh đó, “till” và “to” cũng được sử dụng để nói về giờ tùy thuộc đó là giờ hơn hay giờ kém.
4. Cách sử dụng A.M. và P.M. khi đọc giờ trong tiếng Anh
Khi nói về thời gian, thông thường mọi người sẽ tính theo hệ thống 12 giờ hoặc 24 giờ. Người Việt Nam khi phân biệt giờ trong ngày sẽ sử dụng thêm từ “sáng”, “chiều” hay “tối”. Còn người Anh sẽ dùng thể thống có thể dùng hệ thống 24 giờ hoặc sử dụng hai kí hiệu A.M. và P.M. để phân biệt rõ ràng thời gian trong ngày.
Trong đó:
- A.M. (Ante Meridiem = Before midday): Dùng với thời gian buổi sáng, bắt đầu từ 00:00 đến 12:00.
- P.M. (Post Meridiem = After midday): Dùng với thời gian buổi chiều, bắt đầu từ 12:00:01 đến 23:59:59
Ví dụ: 15:18 – It’s fifteen eighteen/ It’s three eighteen p.m.
Lưu ý: Khi thời gian là 12 giờ bạn có thể sử dụng: twelve o’clock, midday hoặc noon midnight tùy vào thời điểm.
5. Cách nói về những khoảng thời gian đặc biệt trong ngày
Thường mọi người sẽ sử dụng giờ chính xác theo những con số để trả lời câu hỏi “What time is it?”. Nhưng có những khoảng thời gina trong ngày được gọi tên một cách đặc biệt hơn đặc biệt khi các bạn đọc văn thơ hoặc trong lời bài hát.
Không chỉ tiếng Việt mới diễn tả thời gian như vậy mà trong tiếng Anh cũng có những danh từ chỉ về những khoảng thời gian đặc biệt trong ngày.
Vietgle.vn đã tổng hợp một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian đặc biệt trong ngày gồm có:
Noon (buổi trưa)
Noon có nghĩa là 12:00 p.m. (12 giờ trưa)
Ví dụ:
- What time are we meeting this weekend? (Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau?)
- Around noon, so we can have lunch together. (Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa luôn.)
Midday (giữa ngày)
Midday có nghĩa tương tự như noon (buổi trưa). Midday có nghĩa là giữa trưa và thời gian mọi người sử dụng từ Midday là vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.
Ví dụ: It is supposed to be very hot and sunny today at midday. (Trời sẽ rất nắng và nóng vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.)
Afternoon (buổi chiều)
Afternoon có hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.
Ví dụ: I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. (Mình bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối nay nhé.)
Midnight (nửa đêm)
Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm (12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)
Ví dụ: People kiss on New Years Eve at midnight. (Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.)
Twilight (chạng vạng)
Twilight là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp. Đặc biệt “Twilight” cũng là tên một bộ phim nổi tiếng của nước Mỹ nên khi đọc vài Reading các bạn cần hiểu rõ ngữ cảnh để tránh nhầm lẫn ý nghĩa của bài đọc.
Ví dụ: I love the color of the skies at twilight. (Mình rất thích màu của bầu trời lúc chạng vạng.)
Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh)
2 từ vựng Sunset và Sunrise được người Anh kết hợp từ hiện tượng mặt trời lên và xuống mỗi ngày. Trong tiếng Việt Sunset có nghĩa là bình mình (khi mặt trời lên) và Sunrise là hoàng hôn (khi mặt trời lặn). Để xác định chính xác hơn ta có thể hiểu Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn và Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn (sunset).
Ví dụ:
- Let’s go to the beach before sunrise. (Hãy ra biển trước lúc bình minh.)
- I’d rather climb to the rooftop by the sunset. (Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn.)
The Crack of Dawn (lúc tảng sáng)
Sau khoảng thời gian Midnight là khoảng thời gian mà mọi người gọi the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ sáng. Thường thấy trong tiếng Việt mọi người sẽ The crack of dawn là trời tảng sáng hoặc giờ gà gáy.
Ví dụ:
- If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. (Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.)
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc giờ trong tiếng Anh. Vietgle.vn hy vọng các bạn có thể áp dụng những thông tin của bài viết trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Chúc các bạn học tập thật tốt!
Bình luận