Trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc để diễn tả về việc mình nhất định cần làm. Các bạn đã hiểu rõ cách để phân biệt những cấu trúc đó chưa? Trong bài viết này Vietgle.vn sẽ giới thiệu cho các bạn cấu trúc Must be và cách sử dụng cấu trúc Must be trong tiếng Anh.
Có nhiều cách sử dụng của cấu trúc Must be, vì vậy các bạn có thể luyện tập thêm bài tập đã được tổng hợp ở cuối bài viết để ôn tập lại kiến thức.
Nội dung chính
1. Cấu trúc Must trong tiếng Anh
Phần đầu tiên này, Vietgle.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc Must trong tiếng Anh. Như chúng ta đã biết must là một động từ tính thái trong tiếng Anh và được sử dụng trước động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó. Lưu ý rằng must cũng có thể sử dụng như một danh từ với nghĩa là “điều phải làm”. Nhưng trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng của động từ Must trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- You must obey the rules or you’ll be expelled. (Bạn phải tuân thủ quy tắc nếu không bạn sẽ bị đuổi.)
- I am sure I heard something, but it must have been the wind. (Tôi chắc chắn đã nghe thấy gì đó, nhưng có lẽ tiếng gió thổi thôi.)
- When you come to Vietnam, trying street foods is absolutely a must! (Đến Việt Nam thì chắc chắn phải thử ẩm thực đường phố ở đây!)
- Don’t you know wearing a mask is a must these days? (Bạn không biết dạo này đeo khẩu trang là bắt buộc à?)
2. Cách dùng cấu trúc Must trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu cách dùng của cấu trúc Must trong tiếng Anh chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc chung của Must. Trong câu tiếng Anh, “must” sẽ giữ nguyên và không bao giờ thay đổi hình thức với bất kì chủ ngữ vào và động từ theo sau Must là động từ nguyên thể. Chúng ta có thể tham khảo cấu trúc chung của Must dưới đây
Cấu trúc chung: S + must + V
Cách dùng 1
Trong tiếng Anh chúng ta sử dụng cấu trúc Must be khi muốn truyền tải nội dung về việc cần thiết và rất quan trọng cần phải làm ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
- Susie must improve her English if she wants to go to college. (Susie phải cải thiện trình độ tiếng Anh nếu cô ấy muốn học lên cao.)
- Please, you must not reveal this to anybody. It’s my secret. (Bạn không được nói điều này với bất kỳ ai. Đó là một bí mật.)
- These bananas must not be eaten. They have been spoiled. (Mấy quả chuối này này không ăn được. Chúng đã hỏng rồi.)
Cách dùng 2
Cách dùng thứ 2 có vẻ hơi lạ với mọi người đó là chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Must be để nhấn mạnh sự việc hoặc một ý kiến trong câu.
Ví dụ:
- I must admit, it was a memorable experience. (Tôi phải thừa nhận, đó là một trải nghiệm đáng nhớ.)
- I must say, the roasted turkey is really good! (Phải nói là món gà tây nướng này rất ngon!)
- We must admit that we didn’t really like her child at first. (Chúng tôi phải thừa nhận rằng, lúc đầu chúng tôi không thích đứa con của cô ấy lắm.)
Cách dùng 3
Khi muốn đưa ra một lời mời, lời đề nghị hoặc một lời gợi ý một cách tha thiết mong muốn người nghe thực hiện theo chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Must be.
Ví dụ:
- You must come and visit us when you get to Hanoi! (Bạn phải đến và thăm chúng tôi khi bạn tới Hà Nội!)
- We must watch that movie for sure – I heard that it’s brilliant! (Chúng ta phải đi xem bộ phim đó – Tôi nghe nói nó rất xuất sắc!)
- Susie must try this dish out – she is a fan of spicy foods. (Susie phải nếm thử món này, cô ấy thích ăn cay lắm.)
Cách dùng 4
Một cấu trúc của Must đi kèm với “Have V_P2” được sử dụng để đưa ra một giả định hoặc phỏng đoán về một điều gì đó rất có thể là đúng.
Thông thường cấu trúc này sẽ được sử dụng để diễn tả một giả định trong tương lai khi có dấu hiệu nhận biết ở hiện tại. Chúng ta có thể tham khảo công thức chung
S + must have + V_P2
Ví dụ:
- You must have been exhausted, having to work on the weekends. (Bạn hẳn rất mệt mỏi vì phải làm việc cả cuối tuần.)
- My bike is nowhere to be found. Someone must have stolen my bike when I was not around. (Xe đạp của tôi đã biến mất. Ai đó chắc chắn đã lấy trộm nó khi tôi không ở đây.)
- Marshall must have been sick, his house was freezing cold. (Marshall chắc là ốm mất rồi, nhà anh ấy nhiệt độ lạnh quá.)
3. Cấu trúc Must be trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, nhiều người dễ nhầm lẫn giữa cấu trúc Must be và cấu trúc Must. Với cấu trúc Must be có ý nghĩa “hẳn là” và được người nói , người viết sử dụng để đưa ra suy luận khi đã có căn cứ ở hiện tại. Tiếp thep, Vietgle.vn đã tổng hợp 3 cấu trúc của Must be và cách sử dụng của 3 cấu trúc này trong tiếng Anh để các bạn cùng tham khảo.
Cấu trúc must be với tính từ
Với cấu trúc Must be sử dụng với tính từ để miêu tả tâm trạng hoặc tình trạng của sự vật sự vật được đề cập tại chủ ngữ. Cách sử dụng này để dự đoán cho hiện tại hoặc tương lai dựa trên sự việc đã diễn ra trong quá khứ.
Must be + Adj: Hẳn là
Ví dụ:
- He must be very sad because he got bad grades. (Chắc anh ấy rất buồn vì bị điểm kém.)
- You must be tired after playing soccer. (Bạn chắc mệt sau khi chơi đá bóng.)
Cấu trúc must be với danh từ
Thông thường cấu trúc Must be đi với danh từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ là con người ở phía trên. Thường cấu trúc này được sử dụng để dự đoán trong tương lai dựa theo một sự việc hay hiện tượng ở hiện tại.
Must be + N: Hẳn là
Ví dụ:
- He must be an engineer. (Anh ta hẳn là một kỹ sư.)
- He just beat his wife. Must be a brute. (Anh ta vừa đánh vợ. Phải là một kẻ vũ phu.)
Cấu trúc must be với động từ thêm “ing”
Cấu trúc Must be sử dụng với V-ing dùng để dự đoán một hoạt động có thể đang xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc này thường được sử dụng để nói về điều gì đó có thể đã xảy ra xung quanh thời điểm nói.
Must be + V-ing: Hẳn là là đang làm gì
Ví dụ:
- It’s 7 pm. My father must be watching the news. (Bây giờ là 7 giờ tối. Chắc bố tôi đang xem chương trình thời sự.)
- Appointment time is coming soon. Mike must be going. (Sắp đến giờ hẹn. Mike hẳn là đang đi rồi.)
4. Bài tập về cấu trúc Must be
Để có thể sử dụng cấu trúc Must be thành thạo các bạn nên luyện tập hằng ngày bằng cách làm những bài tập về cấu trúc Must be. Vietgle.vn đã tổng hợp những bài tập về cấu trúc Must be theo nhiều dạng bài. Sau khi làm xong các bạn có thể đối chiếu với đáp án đã được cung cấp ở cuối bài.
Bài tập 1
Viết thành câu hoàn chỉnh
- If /you/see/Jane/, you/must/be/polite/her!
- If /you/want/work/the USA/you/ought to/speak/good English.
- Please/tell/her/she/should/get/good results/school!
- Tomorrow/be/Sunday! So/I/must/not go to school!
- You/be/ill. You/should not/go to school/today.
- You/should not/forget/the lunch/with/our neighbours!
- You/should not/give/someone/clock/as/present.
- You/ought to/have/goals/in life.
- You/must not/say/anything/stupid/if/you/want/keep/job.
- You/must/remember/feed/the dog.
Bài tập 2
Điền từ thích hợp must, ought to, should vào chỗ trống:
- I ________ wear glasses, I can’t see very well.
- We ________ go for a drink one day.
- We ________ go to the meeting. Why didn’t you go?
- We ________ not talk to each other because it was an exam.
- We went to bed right after dinner because we ________ get up early the following day.
- What are you doing? You ________ be here!
- When we were at school we ________ wear a uniform.
- You ________ be an expert to use the basic functions of the program.
- You ________ take the entrance exam. It isn’t necessary, however.
- You ________ tell her that you are sorry.
Bài tập 3
Viết lại câu bằng tiếng Anh sử dụng cấu trúc must:
- Sarah phải về nhà ngay, cô ấy đã quên tắt bếp.
- Bạn phải gọi tôi ngay khi máy bay hạ cánh nhé!
- Tôi phải thừa nhận là món ăn này quá ngon.
- Tôi cần học chăm hơn để qua được kì thi này.
- Chúng ta không được ăn ở trong văn phòng.
Bài tập 4
Chọn một trong những từ must, have to, ought to, should (NOT) điền vào chỗ trống:
- These apples ______ be eaten. They have been spoiled.
- You don’t ______ wear sunglasses. It’s not sunny.
- I think this course is not useful. I ______ look for another one.
- Learning English with Hack Não 1500 is a ______!
- Susie ______ try this dessert. She has a sweet tooth.
- Daniel ______ have been sick, he doesn’t not work today.
- Drivers ______ drive more than 80km/h on this lane.
- Hey dude! You ______ find another job. Don’t be that sad.
Đáp án
Đáp án bài tập 1
- If you see Jane, you must be polite to her!
- If you want to work in the USA, you ought to speak good English.
- Please tell her she should get good results at school!
- Tomorrow is Sunday! So I must not go to school!
- You are ill. You should not go to school today.
- You should not forget the lunch with our neighbours!
- You should not give someone a clock as present.
- You ought to have goals in life.
- You must not say anything stupid if you want keep your job.
- You must remember to feed the dog.
Đáp án bài tập 2
- must
- should
- must
- must
- ought to
- should
- must
- must
- ought to
- ought to/should
Đáp án bài tập 3
- Sarah must go home now, she forgot to turn off the stove.
- You must call me right after your flight lands.
- I must admit that this dish is too delicious.
- I must study harder to pass this exam.
- We mustn’t eat in the office.
Đáp án bài tập 4
- Must not
- Have to
- Should/ Have to/ Must
- Must
- Must/ Should/ Has to
- Must
- Must not
- Should
Bài viết đã cung cấp đầy đủ và chi tiết kiến thức về cấu trúc Must be trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, Vietgle.vn đã tổng hợp thêm những bài tập về cấu trúc Must be để các bạn ôn tập. Hãy luyện tập tiếng Anh hằng ngày để đạt được kêt quả tốt nhất nhé!
Bình luận